1. Chế phẩm này nên được bón trong giai đoạn đầu của bệnh phấn trắng hại nho, cách nhau 7-10 ngày bón 2 lần.Chú ý phun đều và chu đáo để đảm bảo hiệu quả phòng trừ.
2. Khoảng thời gian an toàn để sử dụng sản phẩm này trên nho là 21 ngày, với tối đa 2 lần bón cho mỗi vụ.
1. Để xa gia súc, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, để xa tầm tay trẻ em và có khóa.
2. Nó nên được bảo quản trong bao bì ban đầu và giữ ở trạng thái kín, và bảo quản ở nơi có nhiệt độ thấp, khô và thoáng.
1. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, rửa sạch da bằng xà phòng và nước.
2. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với mắt, rửa mắt kỹ bằng nước trong ít nhất 15 phút.
3. Vô tình nuốt phải, không nôn ra được, mang ngay nhãn đến nhờ bác sĩ chẩn đoán và điều trị.
Sự chỉ rõ | Các loại cây trồng được nhắm mục tiêu | Liều lượng | Đóng gói | Thị trường bán hàng |
Boscalid50% WDG | sương mai dưa chuột | 750g / ha. | 250g / túi | |
Boscalid25% + Pyraclostrobin 13% WDG | mốc xám | 750g / ha. | 250g / túi | |
kresoxim-metyl 100g / l + Boscalid 200g / l SC | bệnh phấn trắng trên dâu tây | 600ml / ha. | 250ml / chai | |
Procymidone 45% + Boscalid 20% WDG | mốc xám trên cà chua | 1000g / ha. | 250g / túi | |
Iprodione 20% + Boscalid 20% SC | Mốc xám của nho | 800-1000 lần | 250ml / chai | |
Fludioxonil 15% + Boscalid 45% WDG | Mốc xám của nho | 1000-2000 lần | 250g / túi | |
Trifloxystrobin 15% + Boscalid 35% WDG | Bệnh phấn trắng nho | 1000-1500 lần | 500g / túi |