Sự chỉ rõ | Côn trùng mục tiêu | liều lượng |
Metalaxyl-M350g/L FS | Bệnh thối rễ trên lạc và đậu tương | 40-80ml trộn với 100kg hạt |
Metalaxyl-M 10g/L+ Fludioxonil 25g/L FS | Bệnh thối trên lúa | 300-400ml trộn với 100kg hạt |
Thiamethoxam 28%+ Metalaxyl-M 0,26%+ Fludioxonil 0,6% FS | Bệnh thối rễ trên ngô | 450-600ml trộn với 100kg hạt |
Mancozeb 64%+ Metalaxyl-M 4%WDG | Bệnh mốc sương | 1,5-2kg/ha |
1. Sản phẩm này dễ sử dụng và có thể được nông dân sử dụng để bón hạt trực tiếp.
2. Hạt giống dùng để xử lý phải đạt tiêu chuẩn quốc gia đối với giống cải tiến.
3. Dung dịch thuốc đã chuẩn bị nên được sử dụng trong vòng 24 giờ.
4. Khi sản phẩm này được áp dụng trên diện rộng trên các giống cây trồng mới, trước tiên phải tiến hành thử nghiệm an toàn ở quy mô nhỏ.
1. Để xa vật nuôi, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, để xa tầm tay trẻ em và khóa lại.
2. Nó phải được bảo quản trong hộp đựng ban đầu và giữ ở trạng thái kín, đồng thời bảo quản ở nơi có nhiệt độ thấp, khô ráo và thông gió.
1. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, hãy rửa sạch da bằng xà phòng và nước.
2. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với mắt, hãy rửa sạch mắt bằng nước trong ít nhất 15 phút.
3. Vô tình nuốt phải, không gây nôn, đem ngay nhãn đến bác sĩ để chẩn đoán và điều trị.