Sự chỉ rõ | Cây trồng mục tiêu | liều lượng |
Kresoxim-metyl 50%WDG,60%WDG | Đốm lá xen kẽ cây ăn quả | 3000-4000 lần |
Difenoconazol 13,3%+ Kresoxim-metyl 36,7%SC | Nấm mốc dưa chuột | 300-450g/ha. |
Tebuconazol 30%+ Kresoxim-metyl 15%SC | Táo Vòng Thối | 2000-4000 lần |
Metiram 60%+ Kresoxim-metyl 10%WP | đốm lá xen kẽ | 800-900 lần |
Epoxiconazol 11,5%+ Kresoxim-metyl 11,5%SC | Bệnh phấn trắng lúa mì | 750ml/ha. |
Boscalid 200g/l+ Kresoxim-metyl 100g/l SC | Bệnh phấn trắng | 750ml/ha. |
Tetraconazol 5%+Kresoxim-metyl 20%SE | Nấm mốc dâu tây | 750ml/ha. |
Thifluzamide 25%+Kresoxim-metyl 25%WDG | nấm bệnh bạc lá lúa | 300ml/ha. |
1. Sản phẩm này thích hợp bón cho cây táo bị bệnh đốm lá ở giai đoạn đầu ra lá, định kỳ 10-14 ngày, 2-3 lần liên tiếp, dùng phương pháp phun thuốc, chú ý đến tán lá và phun đều.
2. Không thi công vào những ngày có gió hoặc 1 giờ trước khi mưa.
3. Khoảng thời gian an toàn của sản phẩm đối với cây táo là 28 ngày và số lần sử dụng tối đa trong mỗi chu kỳ trồng trọt là 3 lần
1. Để xa vật nuôi, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, để xa tầm tay trẻ em và khóa lại.
2. Nó phải được bảo quản trong hộp đựng ban đầu và giữ ở trạng thái kín, đồng thời bảo quản ở nơi có nhiệt độ thấp, khô ráo và thông gió.
1. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, hãy rửa sạch da bằng xà phòng và nước.
2. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với mắt, hãy rửa sạch mắt bằng nước trong ít nhất 15 phút.
3. Vô tình nuốt phải, không gây nôn, đem ngay nhãn đến bác sĩ để chẩn đoán và điều trị.