Sự chỉ rõ | Cây trồng mục tiêu | liều lượng |
Dimethomorph 80%WP | bệnh sương mai dưa chuột | 300g/ha. |
Pyraclostrobin 10% + Dimethomorph 38%WDG | Bệnh sương mai trên nho | 600g/ha. |
Cyazofamid 10%+Dimethomorph 30%SC | bệnh sương mai nho | 2500 lần |
Azoxystrobin 12,5%+ Dimethomorph 27,5%SC | Bệnh mốc sương khoai tây | 750ml/ha. |
Cymoxanil 10%+Dimethomorph 40%WP | bệnh sương mai dưa chuột | 450g/ha |
Oxine-đồng 30%+Dimethomorph 10%SC | Bệnh sương mai trên nho | 2000 lần |
đồng oxychloride 67%+ Dimethomorph 6%WP | bệnh sương mai dưa chuột | 1000g/ha. |
Propineb 60% + Dimethomorph 12%WP | bệnh sương mai dưa chuột | 1300g/ha. |
Fluopicolit 6%+ Dimethomorph 30%SC | bệnh sương mai | 350ml/ha. |
1. Sản phẩm này được sử dụng trong giai đoạn đầu khi dưa chuột bắt đầu bị bệnh sương mai, chú ý phun đều, phun 7-10 ngày một lần tùy theo bệnh và sử dụng 2-3 lần mỗi mùa.
2. Không thi công nếu có gió mạnh hoặc dự kiến sẽ có mưa trong vòng 1 giờ.
3. Khoảng thời gian an toàn của sản phẩm này trên dưa chuột là 2 ngày và có thể sử dụng tối đa 3 lần mỗi mùa.
1. Để xa vật nuôi, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, để xa tầm tay trẻ em và khóa lại.
2. Nó phải được bảo quản trong hộp đựng ban đầu và giữ ở trạng thái kín, đồng thời bảo quản ở nơi có nhiệt độ thấp, khô ráo và thông gió.
1. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với da, hãy rửa sạch da bằng xà phòng và nước.
2. Trong trường hợp vô tình tiếp xúc với mắt, hãy rửa sạch mắt bằng nước trong ít nhất 15 phút.
3. Vô tình nuốt phải, không gây nôn, đem ngay nhãn đến bác sĩ để chẩn đoán và điều trị.